Piaggio Việt Nam vừa giới thiệu mẫu xe Vespa Primavera phiên bản đặc biệt kỷ niệm 50 năm có giá bán 77,5 triệu đồng.
Vespa Primavera với nhiều yếu tố mang tính đột phá gồm thiết kế nhỏ gọn, năng động và trang bị động cơ mạnh mẽ đầu tiên được trưng bày tại Triển lãm Xe máy Milan (Milan Motocycle Show) năm 1967 và sau đó bán ra thị trường năm 1968.
50 năm với nhiều sự đổi thay, nhưng Vespa Primavera luôn là chiếc xe tay ga mang tính biểu tượng trong con mắt của thế hệ trẻ. Đến nay, Vespa Primavera vẫn luôn là chiếc xe được ưa chuộng trên toàn cầu từ những đại lộ California đến quảng trường Paris, từ những cảnh lãng mạn trong phim “Lost in Florence” đến “bom tấn” siêu anh hùng Deadpool, Vespa Primavera hiện hữu truyền tải thông điệp của tuổi trẻ, niềm đam mê, tinh thần tự do.
Năm 2018, để kỷ niệm 50 năm của Vespa Primavera, Piaggio ra mắt Primavera 50th Anniversary Edition (Phiên bản Kỷ niệm thứ 50). Với phiên bản này, Piaggio muốn chia sẻ niềm tin vào những biểu tượng : thời trang, sang trọng, nổi loạn, và cá tính.
Vespa Primavera 50th được trang bị hệ thống xi lanh đơn 4 kỳ và động cơ 125 iGet mang lại hiệu suất cao và tiết kiệm xăng. Thiết kế mới “cà vạt” đặc trưng và nẹp mạ chrome ở khung chắn bùn. Kích thước vành bánh xe 12 inch chất liệu hợp kim nhôm với thiết kế năm chấu giúp đem đến sự ổn định, nâng cao tính an toàn và tăng cường độ bám trên các bề mặt và điều kiện đường khác nhau. Công nghệ đèn LED giờ được áp dụng cho cả đèn pha phía trước và phía sau giúp tăng phạm vi và độ sáng khi sử dụng, từ đó bổ sung độ an toàn cho người lái.
Vespa Primavera 50 năm nổi bật với hai màu mới – xanh nhạt và màu nâu nhám kết hợp hài hòa với màu yên xe, bánh xe 5 chấu sắc xám hiện đại và logo kỷ niệm 50 năm thiết kế thanh lịch.
Bảng giá xe
Mẫu xe | Giá gồm VAT | Bảng màu |
Vespa Primavera 50 năm
|
77.500.000VND | Xanh nhạt, Nâu nhám |
Vespa Primavera 125 – Thông số kỹ thuật
Vespa Primavera | 125 cc |
Kiểu động cơ | Xi lanh đơn, 4 kỳ, bơm điện tử |
Đường kính xy lanh/hành trình | 52/58.6 mm |
Dung tích xi lanh | 124.5 cc |
Công suất cực đại | 7.9 kW/ 7,700 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 10.4 Nm/ 6,000 vòng/phút |
Phân phối | 3 van (2 lượng, 1 hệ thống thoát nước) duy nhất trên trục cam chuỗi hướng |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử với bướm ga ∅ 26mm, bộ phun đơn |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng gió |
Hệ thống bôi trơn | Carte ướt |
Hệ thống khởi động | Điện |
Côn xe | Bộ ly tâm khô tự động kèm giảm rung |
Hộp số | Hộp số vô cấp CVT |
Cấu trúc khung xe | Khung thép nguyên khối |
Giảm xóc trước | Giảm chấn thủy lực đơn hiệu ứng kép kết hợp lò xo ống lồng |
Giảm xóc sau | Giảm chấn hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh |
Vành bánh trước | Hợp kim nhẹ 3.00×12” |
Vành bánh sau | Hợp kim nhẹ 3.00×12” |
Lốp trước | Lốp không săm 110/70-12” 45L |
Lốp sau | Lốp không săm 120/70-12” 56L |
Phanh trước | Phanh đĩa đường kính 200 mm – ABS |
Phanh sau | Phanh tang trống đường kính 140 mm |
Chiều dài/Chiều rộng | 1852/680 |
Chiều cao yên | 790 mm |
Chiều dài cơ sở | 1334 mm |
Dung tích bình xăng | 7L |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 3 |